1. Hàm TEXTJOIN
Là hàm dùng để ghép các chuỗi văn bản lại với nhau.
- Cú pháp:
=TEXTJOIN(ký tự chèn, ignore_empty, text1, [text2], …)
- Ký tự chèn: Là ký tự bạn muốn chèn giữa các text;
- Ignore_empty: Nếu là TRUE thì bỏ qua các ô trống;
- text1, [text2], ...: Các chuỗi văn bản cần kết hợp.
Ví dụ:
=TEXTJOIN(" ";TRUE; "The"; "sun"; "will"; "come"; "up"; "tomorrow.")
sẽ trả về "The sun will come up tomorrow."
- Nếu chuỗi kết quả vượt quá 32767 ký tự (giới hạn ô) thì TEXTJOIN sẽ trả về lỗi #VALUE!.
2. Hàm SWITCH
Là hàm lựa chọn các kết quả tìm kiếm và cho ra giá trị tương ứng.
Cú pháp:
=SWITCH(Giá trị so sánh, Giá trị 1; Kết quả 1; Giá trị 2; Kết quả 2; ...)
- Giá trị so sánh: Giá trị cần so sánh với các giá điều kiện phía sau, khớp với giá trị nào thì hàm sẽ trả về kết quả tương ứng. Khớp với "Giá trị 1" hàm sẽ cho ra "Kết quả 1", khớp với "Giá trị 2" hàm sẽ cho ra "Kết quả 2", ...
- Ví dụ:
=SWITCH(4;1;"I";2;"II";3;"III";4;"IV")
sẽ trả về giá trị "IV"
3. Hàm IFNA
Dùng để kiểm tra giá trị #N/A của một hàm hoặc một ô giá trị nào đó. Thường sử dụng kết hợp với hàm VLOOKUP hoặc HLOOKUP để trả về một giá trị nào đó nếu kết quả tìm kiếm không có giá trị.
- Cú pháp:
=IFNA(value, value_if_na)
- Nếu "value" khác "#N/A" thì giá trị trả về là "value"
- Nếu "value" là "#N/A" thì giá trị trả về là "value_if_na"
- Ví dụ:
=IFNA(VLOOKUP(C8;$C$3:$D$5;2;FALSE);0)
Nếu hàm VLOOKUP tìm được giá trị thì trả về giá trị đó, nếu không tìm thấy sẽ trả về là "0"
Tải file ví dụ: Vi du ham TEXJOIN-IFNA-SWITCH.xlsx
Nhận xét
Đăng nhận xét